Bài viết sau giải đáp câu hỏi được quý doanh nghiệp gửi về nhiều nhất trong thời gian vừa qua về nội dung của bản thể hiện của hóa đơn điện tử gồm những gì? Hy vọng rằng bài viết sau sẽ đem đến những nội dung thực sự hữu ích đối với quý độc giả.
1. Khái niệm hóa đơn điện tử
Hóa đơn điện tử được quy định là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ. Đối với việc khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý hóa đơn điện tử sẽ thông qua phương tiện điện tử và đáp ứng các quy định của Bộ Tài Chính.
Hóa đơn điện tử bao gồm:
- Hóa đơn xuất khẩu
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán hàng
- Hoá đơn khác gồm: tem, vé, thẻ, phiếu thu tiền bảo hiểm…
- Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không, chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế, chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng,… hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật có liên quan.
Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn điện tử sẽ bắt buộc áp dụng vào đầu tháng 7 năm 2022 nhằm tạo thuận lợi cho doanh nghiệp làm quen và dần chuyển đổi sang hình thức quản lý hóa đơn, chứng từ mời này.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn cấp theo từng lần phát sinh.
2. Bản thể hiện của hóa đơn điện tử là gì?
Tại Khoản 1, Điều 5, Thông tư 68/2019/TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định định dạng hóa đơn điện tử sau: “Định dạng hóa đơn điện tử là tiêu chuẩn kỹ thuật quy định kiểu dữ liệu, chiều dài dữ liệu của các trường thông tin phục vụ truyền nhận, lưu trữ và hiển thị hóa đơn điện tử. Định dạng hóa đơn điện tử sử dụng ngôn ngữ định dạng văn bản XML (XML là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “eXtensible Markup Language” được tạo ra với mục đích chia sẻ dữ liệu điện tử giữa các hệ thống công nghệ thông tin).”
Tại Khoản 3, Điều 5, Thông tư số 68/2019/TT-BTC, Bộ Tài chính khẳng định: “Tổng cục Thuế xây dựng và công bố thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử, thành phần chứa dữ liệu chữ ký số và cung cấp công cụ hiển thị các nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Thông tư này.”
Theo quy định pháp luật, thành phần hóa đơn điện tử sẽ bao gồm: Thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ của hóa đơn điện tử; thành phần chứa dữ liệu chữ ký số; thành phần chứa dữ liệu liên quan đến mã của cơ quan thuế (thành phần thứ ba này chỉ áp dụng với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế).
Hiện tại, để xem nội dung của hóa đơn điện tử, doanh nghiệp có thể xem bằng định dạng PDF, HTML, hoặc bằng một số định dạng khác. Các định dạng này đều là bản thể hiện của hóa đơn điện tử. Ngoài ra, hóa đơn điện tử được in ra bản giấy cũng chính là một bản thể hiện của hóa đơn điện tử.
>> Tham khảo: Báo giá hóa đơn điện tử, Tra cứu hóa đơn điện tử.
3. Các tiêu thức nội dung trên bản thể hiện của hóa đơn điện tử
Bản thể hiện HĐĐT cũng phải đáp ứng đầy đủ các tiêu thức nội dụng đối với một bản HĐĐT gốc, bao gồm:
– Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn và số hóa đơn.
– Tên, địa chỉ và mã số thuế của người bán.
– Tên, địa chỉ và mã số thuế của bên mua (nếu bên mua có mã số thuế).
– Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa và dịch vụ; thành tiền chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế GTGT hay tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT trong trường hợp là hóa đơn GTGT.
– Tổng số tiền phải thanh toán.
– Chữ ký số và chữ ký điện tử của bên bán.
– Chữ ký số, chữ ký điện tử của bên mua (nếu có).
– Thời điểm cần lập hóa đơn điện tử.
– Mã của cơ quan thuế đối với các hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
– Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước hay nội dung khác liên quan (nếu có).
– Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn và số hóa đơn.
– Chữ viết, chữ số hay đồng tiền được thể hiện trên hóa đơn điện tử.
Kết luận
Mọi thắc mắc hay muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel: 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/